Mô-đun sợi gốm

Đặc trưng:

Độ nhiệt độ1260(2300), 1400(2550), 1430 (2600)

Mô-đun sợi gốm CCEWOOL® được sản xuất từ vật liệu sợi gốm tương ứng, được xử lý bằng máy chuyên dụng theo cấu trúc và kích thước thành phần sợi. Trong quá trình này, tỷ lệ nén nhất định được duy trì, nhằm đảm bảo các mô-đun giãn nở theo các hướng khác nhau sau khi hoàn thành lớp lót tường mô-đun bằng sợi gốm, tạo ra sự đùn ép lẫn nhau giữa các mô-đun và tạo thành một khối thống nhất liền mạch.Có nhiều hình dạng khác nhau của SS304/SS310.


Chất lượng sản phẩm ổn định

Kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu thô

Kiểm soát hàm lượng tạp chất, đảm bảo độ co ngót nhiệt thấp và cải thiện khả năng chịu nhiệt

04

1. Mô-đun sợi gốm CCEWOOL được làm từ lớp chăn sợi gốm CCEWOOL chất lượng cao.

 

2. Kiểm soát hàm lượng tạp chất là một bước quan trọng để đảm bảo khả năng chịu nhiệt của sợi gốm. Hàm lượng tạp chất cao có thể làm hạt tinh thể thô hơn và tăng độ co ngót tuyến tính, đây là nguyên nhân chính làm giảm hiệu suất của sợi và giảm tuổi thọ sử dụng.

 

3. Thông qua kiểm soát chặt chẽ ở từng bước, chúng tôi giảm hàm lượng tạp chất trong nguyên liệu xuống dưới 1%. Mô-đun sợi gốm CCEWOOL có màu trắng tinh khiết, tỷ lệ co ngót tuyến tính thấp hơn 2% ở nhiệt độ bề mặt nóng 1200°C. Chất lượng ổn định hơn và tuổi thọ dài hơn.

 

4. Với máy ly tâm tốc độ cao nhập khẩu, tốc độ lên đến 11000 vòng/phút, tỷ lệ hình thành sợi cao hơn. Độ dày của sợi gốm CCEWOOL sản xuất đồng đều và đều đặn, hàm lượng xỉ bi thấp hơn 10%, giúp chăn sợi gốm CCEWOOL có độ phẳng tốt hơn. Hàm lượng xỉ bi là một chỉ số quan trọng quyết định độ dẫn nhiệt của sợi, và độ dẫn nhiệt của chăn sợi gốm CCEWOOL chỉ đạt 0,22w/mk ở nhiệt độ bề mặt nóng 1000°C.

Kiểm soát quy trình sản xuất

Giảm hàm lượng viên xỉ, đảm bảo độ dẫn nhiệt thấp và cải thiện hiệu suất cách nhiệt

14

1. Việc sử dụng quy trình đột kim hoa hai mặt bên trong do chính công ty tự cải tiến và việc thay thế tấm đột kim hàng ngày đảm bảo phân bổ đều mẫu đột kim, cho phép cường độ kéo của chăn sợi gốm CCEWOOL vượt quá 70Kpa và chất lượng sản phẩm trở nên ổn định hơn.

 

2. Mô-đun sợi gốm CCEWOOL dùng để gấp chăn sợi gốm đã cắt trong khuôn có thông số kỹ thuật cố định, do đó có độ phẳng tốt trên bề mặt và kích thước chính xác với sai số rất nhỏ.

 

3. Chăn sợi gốm CCEWOOL được gấp theo thông số kỹ thuật yêu cầu, nén bằng máy ép 5 tấn và bó lại ở trạng thái nén. Do đó, mô-đun sợi gốm CCEWOOL có độ đàn hồi tuyệt vời. Do các mô-đun ở trạng thái tải trước, sau khi hoàn thành lớp lót lò, sự giãn nở của mô-đun làm cho lớp lót lò liền mạch và có thể bù trừ độ co ngót của lớp lót sợi, giúp cải thiện hiệu suất cách nhiệt của lớp lót sợi.

 

4. Nhiệt độ hoạt động tối đa của module sợi gốm CCEWOOL có thể đạt tới 1430°C, và dải nhiệt độ từ 1260 đến 1430°C. Các module sợi gốm CCEWOOL hình dạng đặc biệt, khối cắt sợi gốm và khối gấp sợi gốm có thể được tùy chỉnh và sản xuất, được trang bị neo với nhiều kích cỡ khác nhau theo thiết kế.

Kiểm soát chất lượng

Đảm bảo mật độ khối và cải thiện hiệu suất cách nhiệt

0005

1. Mỗi lô hàng đều có một thanh tra chất lượng chuyên trách và báo cáo thử nghiệm được cung cấp trước khi sản phẩm rời khỏi nhà máy để đảm bảo chất lượng xuất khẩu của mỗi lô hàng CCEWOOL.

 

2. Chấp nhận kiểm định của bên thứ ba (như SGS, BV, v.v.).

 

3. Sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO9000.

 

4. Sản phẩm được cân trước khi đóng gói để đảm bảo trọng lượng thực tế của một cuộn lớn hơn trọng lượng lý thuyết.

 

5. Bao bì bên ngoài của mỗi thùng carton được làm bằng năm lớp giấy kraft, bao bì bên trong là túi nhựa, thích hợp cho việc vận chuyển đường dài.

Đặc điểm nổi bật

16

Mô-đun sợi gốm CCEWOOL có mật độ thể tích thấp
Lớp lót mô-đun sợi gốm nhẹ hơn 75% so với lớp lót gạch cách nhiệt nhẹ và nhẹ hơn khoảng 90% so với lớp lót đúc nhẹ. Nó làm giảm đáng kể khả năng chịu tải và kéo dài tuổi thọ của lò.

 

Các mô-đun sợi gốm CCEWOOL có khả năng chịu nhiệt rất thấp
Nhiệt dung của module sợi gốm CCEWOOL chỉ bằng khoảng 1/10 so với vật liệu chịu lửa đúc nhẹ và vật liệu chịu lửa truyền thống, và nhiệt dung của vật liệu lót tỷ lệ thuận với trọng lượng của lớp lót. Do đó, module sợi gốm CCEWOOL có thể tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng, cho phép thân lò nung nóng nhanh chóng và tiết kiệm đáng kể chi phí kinh tế.

 

Mô-đun sợi gốm CCEWOOL có độ dẫn nhiệt rất thấp
Độ dẫn nhiệt của mô-đun sợi gốm CCEWOOL chỉ là 0,22w/mk ở 1000°C, do đó hiệu quả cách nhiệt rất đáng chú ý.

 

Mô-đun sợi gốm CCEWOOL có khả năng chống sốc nhiệt và sốc cơ học tốt
Mô-đun sợi gốm có độ linh hoạt và đàn hồi tốt nên có thể duy trì hiệu suất tốt trong trường hợp nhiệt độ nóng lạnh thay đổi đột ngột hoặc gió thổi tốc độ cao.

 

Mô-đun sợi gốm CCEWOOL có hiệu suất hóa học ổn định
Mô-đun sợi gốm là vật liệu trung tính và hơi axit. Ngoại trừ phản ứng với axit mạnh và kiềm, chúng không bị ăn mòn bởi các axit yếu, kiềm, nước, dầu và hơi nước, cũng như không bị thấm chì, nhôm và đồng.

 

Mô-đun sợi gốm CCEWOOL được sử dụng rộng rãi
Mô-đun sợi gốm CCEWOOL được sử dụng rộng rãi để cách nhiệt lớp lót lò nung trong ngành công nghiệp hóa dầu; cách nhiệt lớp lót lò nung trong ngành công nghiệp luyện kim; cách nhiệt lớp lót lò nung trong ngành công nghiệp gốm sứ, thủy tinh và các vật liệu xây dựng khác; cách nhiệt lớp lót lò xử lý nhiệt trong ngành công nghiệp xử lý nhiệt; cách nhiệt lớp lót lò nung công nghiệp khác.

Cài đặt ứng dụng

17

Loại nâng lỗ trung tâm:
Bộ phận sợi nâng lỗ trung tâm được lắp đặt và cố định bằng bu lông hàn trên vỏ lò và thanh trượt treo được gắn cố định vào bộ phận. Các đặc điểm bao gồm:

1. Mỗi bộ phận được cố định riêng lẻ, cho phép tháo rời và thay thế bất cứ lúc nào, giúp việc bảo trì rất thuận tiện.

2. Vì có thể lắp đặt và cố định riêng lẻ nên cách bố trí lắp đặt tương đối linh hoạt, ví dụ, theo kiểu “sàn gỗ” hoặc bố trí theo cùng một hướng theo hướng gấp.

3. Vì thành phần sợi của từng mảnh tương ứng với một bộ bu lông và đai ốc nên lớp lót bên trong của bộ phận có thể được cố định tương đối chắc chắn.

4. Đặc biệt thích hợp để lắp lớp lót ở phía trên lò.

 

Kiểu chèn: cấu trúc neo nhúng và cấu trúc không neo

Loại neo nhúng:

Cấu trúc này cố định các mô-đun sợi gốm bằng neo sắt góc và vít, đồng thời kết nối các mô-đun với tấm thép của tường lò bằng bu-lông và đai ốc. Cấu trúc này có các đặc điểm sau:

1. Mỗi bộ phận được cố định riêng lẻ, cho phép tháo rời và thay thế bất cứ lúc nào, giúp việc bảo trì rất thuận tiện.

2. Vì có thể lắp đặt và cố định riêng lẻ nên cách bố trí lắp đặt tương đối linh hoạt, ví dụ, theo kiểu “sàn gỗ” hoặc được bố trí theo cùng một hướng tuần tự theo hướng gấp.

3. Việc cố định bằng vít giúp cho việc lắp đặt và cố định tương đối chắc chắn, và các mô-đun có thể được gia công thành các mô-đun kết hợp với các dải chăn và các mô-đun kết hợp có hình dạng đặc biệt.

4. Khoảng cách lớn giữa neo và bề mặt làm việc nóng và rất ít điểm tiếp xúc giữa neo và vỏ lò góp phần tạo nên hiệu suất cách nhiệt tốt của lớp lót tường.

5. Nó đặc biệt được sử dụng để lắp đặt lớp lót tường ở phía trên lò.

 

Không có loại neo:

Cấu trúc này yêu cầu lắp đặt các mô-đun tại chỗ trong khi cố định vít. So với các cấu trúc mô-đun khác, nó có các đặc điểm sau:

1. Cấu trúc neo đơn giản, thi công nhanh chóng, tiện lợi nên đặc biệt thích hợp cho việc thi công lớp lót tường lò thẳng diện tích lớn.

2. Khoảng cách lớn giữa neo và bề mặt làm việc nóng và rất ít điểm tiếp xúc giữa neo và vỏ lò góp phần tạo nên hiệu suất cách nhiệt tốt của lớp lót tường.

3. Cấu trúc mô-đun gấp sợi kết nối các mô-đun gấp liền kề thành một khối thống nhất thông qua vít. Do đó, chỉ có thể áp dụng cấu trúc sắp xếp theo cùng một hướng tuần tự theo hướng gấp.

 

Mô-đun sợi gốm hình con bướm

1. Cấu trúc mô-đun này bao gồm hai mô-đun sợi gốm giống hệt nhau, giữa chúng là ống thép hợp kim chịu nhiệt xuyên qua các mô-đun sợi và được cố định bằng bu lông hàn vào tấm thép thành lò. Tấm thép và các mô-đun tiếp xúc liền mạch với nhau, do đó toàn bộ lớp lót thành lò phẳng, đẹp và có độ dày đồng đều.

2. Độ nảy của các mô-đun sợi gốm theo cả hai hướng là như nhau, đảm bảo tính đồng nhất và độ kín khít của lớp lót thành mô-đun.

3. Mô-đun sợi gốm của cấu trúc này được liên kết thành từng khối riêng biệt bằng bu lông và ống thép chịu nhiệt. Kết cấu đơn giản, kết cấu cố định chắc chắn, đảm bảo tuổi thọ của mô-đun.

4. Việc lắp đặt và cố định từng bộ phận riêng lẻ cho phép tháo rời và thay thế bất cứ lúc nào, giúp việc bảo trì rất thuận tiện. Hơn nữa, cách bố trí lắp đặt tương đối linh hoạt, có thể lắp đặt theo kiểu sàn gỗ hoặc lắp đặt theo cùng hướng theo hướng gấp.

Giúp bạn tìm hiểu thêm các ứng dụng

  • Ngành công nghiệp luyện kim

  • Ngành công nghiệp thép

  • Ngành công nghiệp hóa dầu

  • Ngành công nghiệp điện

  • Ngành công nghiệp gốm sứ và thủy tinh

  • Phòng cháy chữa cháy công nghiệp

  • Phòng cháy chữa cháy thương mại

  • Hàng không vũ trụ

  • Tàu thuyền/Vận tải

  • Khách hàng Vương quốc Anh

    Chăn sợi gốm 1260°C - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 17 năm
    Kích thước sản phẩm: 25×610×7320mm

    25-07-30
  • Khách hàng Peru

    Tấm sợi gốm chịu nhiệt 1260°C - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 7 năm
    Kích thước sản phẩm: 25×1200×1000mm/ 50×1200×1000mm

    25-07-23
  • Khách hàng Ba Lan

    Tấm sợi gốm 1260HPS - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 2 năm
    Kích thước sản phẩm: 30×1200×1000mm/ 15×1200×1000mm

    25-07-16
  • Khách hàng Peru

    Sợi gốm số lượng lớn 1260HP - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 11 năm
    Kích thước sản phẩm: 20kg/bao

    25-07-09
  • khách hàng Ý

    Sợi gốm số lượng lớn 1260℃ - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 2 năm
    Kích thước sản phẩm: 20kg/bao

    25-06-25
  • Khách hàng Ba Lan

    Chăn cách nhiệt - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 6 năm
    Kích thước sản phẩm: 19×610×9760mm/ 50×610×3810mm

    25-04-30
  • Khách hàng Tây Ban Nha

    Cuộn cách nhiệt sợi gốm - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 7 năm
    Kích thước sản phẩm: 25×940×7320mm/ 25×280×7320mm

    25-04-23
  • Khách hàng Peru

    Chăn sợi gốm chịu lửa - CCEWOOL®
    Số năm hợp tác: 6 năm
    Kích thước sản phẩm: 25×610×7620mm/ 50×610×3810mm

    25-04-16

Tư vấn kỹ thuật

Tư vấn kỹ thuật